Tìm bài viết trong Giảng Đường Y Khoa

Cắt gan






Cắt gan: Là phẫu thuật cắt bỏ một phần hay toàn bộ gan.

CG được Caprio, phẫu thuật viên Uruguay thực hiện (1932),

Mayer - May và Tôn Thất Tùng (1939),

Lortat - Jacob và Couinaud (1951).

CG được chia ra 2 nhóm lớn:
CG điển hình (hay CG có kế hoạch) là cắt một phần nhu mô gan tương ứng với một rãnh giải phẫu của gan. CG phải là cắt bỏ phần gan ở bên phải của rãnh chính (rãnh giữa) của gan hay CG trái là cắt bỏ phần gan ở bên trái của rãnh chính.

CG không điển hình là cắt một phần nhu mô gan không tương ứng với rãnh giải phẫu của gan (thường áp dụng trong chấn thương gan)… CG toàn bộ chủ yếu áp dụng trong ghép gan.

Hai kỹ thuật CG điển hình:
Kỹ thuật phẫu tích tìm và cắt mạch máu ở rốn gan trước (Lortat-Jacob và Couinaud) và kỹ thuật cắt nhu mô gan trước và tìm mạch máu qua nhu mô gan (Tôn Thất Tùng).

Chỉ định:
1) Ung thư gan nguyên phát hay thứ phát do di căn từ các bộ phận khác.
2) Các u lành tinh (u máu, u phì đại gan, u nang.
3) Sỏi đường mật trong gan khu trú hoặc có biến chứng,
4) Chấn thương gan.

Hiện nay có 2 phương pháp CG điển hình thường được áp dụng:
CG theo phương pháp Lortat Jacob và CG theo phương pháp Tôn Thất Tùng.

Kỹ thuật:
Tuỳ theo các loại CG mà có những thay đổi kỹ thuật khác nhau:
1) Đường mổ thông thường là đường mổ dưới bờ dườn 2 bên (đường Mercedes-Benz).
2) Phẫu tích cuống gan và đặt giây cao su để kẹp cuống gan khi có chỉ định.
3) Giải phóng và cắt các giây chằng, các chỗ dính của gan.
4) Phẫu tích, thắt và cắt các cuống mạch qua nhu mô gan.
5) Cắt bỏ phần gan tổn thương theo giới hạn giải phẫu...
6) Cầm máu diện cắt và kiểm tra chẩy máu.
7) Đặt dẫn lưu ổ bụng.

Biến chứng:
1) Chẩy máu.
2) Rò mật.
3) Xẹp phổi, tràn dịch màng phổi.
4) Suy gan.
5) Nhiễm trùng (Áp xe dưới hoành).

Ngày nay với những tiến bộ lớn về trang thiết bị (dao mổ siêu âm, Laser) và dụng cụ cùng với kinh nghiệm của các PTV trong CG và ghép gan, tỷ lệ mất máu rất ít, tỷ lệ tử vong mổ thấp (1 - 3%) trong CG lớn. CG nhỏ thường không có tử vong.

Phương pháp CG Lortat - Jacob:
Phẫu tích thắt các cuống mạch ở rốn gan trước khi tiến hành cắt bỏ nhu mô gan tổn thương.

Phương pháp này kiểm soát tốt các mạch máu, ít gây chẩy máu. Nhưng khó thực hiện ở các cuống tĩnh mạch trên gan và có nguy cơ cắt phải mạch máu bất thường của nhu mô gan còn lại. Thời gian phẫu thuật kéo dài.

Phương pháp CG Tôn Thất Tùng:
Còn gọi là phương pháp CG qua nhu mô gan. Trên cơ sở nắm vững các mốc giải phẫu trong gan và PTV tiến hành cắt nhu mô gan trước nhằm tìm các cuống mạch trong gan để thắt và cắt bỏ phần gan tổn thương.

Để thực hiện tìm các cuống mạch trong gan, PTV thường dùng kìm CG, một loại dụng cụ khi kẹp làm vỡ nhu mô gan nhưng không gây tổn thương mạch máu và ống mật lớn, hoặc dung hai ngón tay. Phương pháp này dễ thực hiện, cắt bỏ phần nhu mô gan tổn thương theo yêu cầu, tránh được những mạch máu bất thường.

Ưu điểm: Thời gian phẫu thuật không kéo dài. Phẫu thuật có thể áp dụng trong những trường hợp tổn thương cần cắt bỏ ở những vị trí khó và ở sâu trong trung tâm gan (hạ phân thuỳ VIII của gan phải).

Đặc biệt CG theo phương pháp T.T.T có thể áp dụng thuận lợi trong CG do bệnh lý gan mật nhiệt đới.

Trong chấn thương và vết thương gan do tai nạn hay trong chiến tranh, CG theo phương pháp T.T.T được áp dụng rộng rãi với nhiều thuận lợi về thời gian và kỹ thuật nhiều thuận lợi.

Nhược điểm: Phẫu thuật dễ gây chẩy máu khi bóp nát nhu mô gan để tìm các cuống mạch trong gan. Để tránh mất máu trong những trường hợp CG thường phải cặp cuống gan tạm thời.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Cám ơn bạn đã đọc bài viết. Bạn có ý kiến, tư liệu hoặc thông tin hay hơn hãy để lại vài lời để cùng chia sẻ với mọi người.

Xin lưu ý bạn, các nhận xét không có tinh thần góp ý xây dựng hay giúp đỡ nhau cùng tiến bộ sẽ bị xóa mà không cần báo trước.

Thêm vào đó, bạn không nhất thiết phải là thành viên của Google Blogger hay các mạng được liệt kê phía dưới mới được nhận xét, hãy sử dụng anonymous (Ẩn danh) nếu bạn không muốn để lại thông tin cá nhân của mình.

Nội dung gõ bằng tiếng Việt có dấu rõ ràng sẽ dễ chiếm thiện cảm hơn cả.
giangduongykhoa.net

Thống kê truy cập

Locations of visitors to this page

MedicineNet Daily News

Medscape Medical News Headlines

WebMD Health

National Institutes of Health (NIH) News Releases