Tìm bài viết trong Giảng Đường Y Khoa

Dị vật đường ăn

Mục tiêu

1.Trình bày được dịch tễ học của dị vật đường ăn hiện nay ở Việt Nam.

2.Mô tả được triệu chứng các giai đoạn của dị vật đường ăn.

3.Kể ra được các thể lâm sàng và các triệu chứng của đường ăn.

4.Kể ra được các biện phápxử trí ban đầu các biến chứng của dị vật đường ăn.

5.Tuyên truyền được các biện pháp phòng bệnh hữu hiệu cho y tế cộng đồng, y tế tuyến cơ sở và tuyến chuyên khoa.

Nội dung

Mở đầu

- Dị vật đường ăn là những vật mắc lại trên đường ăn từ họng xuống đến tâm vị.

- Là cấp cứu thường gặp trong TMH Việt Nam.

1. Đặc điểm dịch tễ học.

- Là cấp cứu thường gặp trong TMH.

- Tỷ lệ tử vong gặp hàng thứ 2 sau biến chứng nội sọ do tai.

- Tuổi: chủ yếu gặp ở người lớn, cứ 2 người lớn 1 trẻ em.

- Giới: Nam gặp 57,5%, nhiều hơn nữ 42,5%.

- Tỷ lệ đến muộn: sau 7 ngày 27%(Võ Thanh Quang - Luận văn nội trú 1987).

- Bản chất dị vật:

* Hữu cơ

* Vô cơ.

* Nguyên nhân

2. Giải phẫu bệnh học:

* Năm chỗ hẹp tự nhiên:

* Những biến đổi của thực quản khi có dị vật.

3. Lâm sàng:

3.1. Giai đoạn đầu

- Không sốt

- Cơ năng

- Thực thể

Lọc cọc thanh quản - cột sống có thể giảm hoặc mất.

- X quang: phim cổ nghiêng.

Phim phổi thẳng.

* Hướng xử trí.

- Nội soi thực quản gắp dị vật.

- Chống nhiễm trùng chống viêm.

Phòng biến chứng.

3.2. Giai đoạn biến chứng.

3.2.1. Viêm tấy hoặc áp xe thành thực quản.

- Xuất hiện sau 24 - 48h.

* Toàn thân.

- Cơ năng.

* Thực thể.

Mất lọc cọc thanh quản - cột sống.

*X quang: Phim cổ nghiêng.

* Hướng xử trí.

- Nội soi thực quản gắp dị vật + Hút mủ.

- Đặt sonde thực quản: chống viêm + nuôi dưỡng

- Chống nhiễm trùng + chống viêm.

3.2.2. Viêm tấy hoặc áp xe quanh thực quản.

* Toàn thân

* Thực thể:

* X quang.

Phim phổi thẳng: trung thất giãn rộng hình ống khói.

* Hướng xử trí: Xquang Phim phổi thẳng

- Áp xe thực quản cổ: Mở cạnh cổ.

- Áp xe trung thất.

Hồi sức tốt. Mở dẫn lưu áp xe, lấy dị vật bằng nội soi hoặc mở lồng ngực.

Chống Shock, chống viêm, chống nhiễm trùng, nâng cao thể trạng tích cực.

3.3. Các thể lâm sàng.

- Dị vật xuyên ra ngoài thực quản.

- Dị vật trên bệnh nhân hẹp thực quản.

4. Biến chứng

- Viêm tấy mô liên kết lỏng lẻo ở cổ.

- Viêm trung thất.

- Viêm phế mạc mủ.

- Thủng động mạch cảnh

5. Phòng bệnh

5.1. Tuyên truyền cộng đồng.

5.2. Y tế cơ sở.

5.3. Y tế tuyến chuyên khoa.


0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Cám ơn bạn đã đọc bài viết. Bạn có ý kiến, tư liệu hoặc thông tin hay hơn hãy để lại vài lời để cùng chia sẻ với mọi người.

Xin lưu ý bạn, các nhận xét không có tinh thần góp ý xây dựng hay giúp đỡ nhau cùng tiến bộ sẽ bị xóa mà không cần báo trước.

Thêm vào đó, bạn không nhất thiết phải là thành viên của Google Blogger hay các mạng được liệt kê phía dưới mới được nhận xét, hãy sử dụng anonymous (Ẩn danh) nếu bạn không muốn để lại thông tin cá nhân của mình.

Nội dung gõ bằng tiếng Việt có dấu rõ ràng sẽ dễ chiếm thiện cảm hơn cả.
giangduongykhoa.net

Thống kê truy cập

Locations of visitors to this page

MedicineNet Daily News

Medscape Medical News Headlines

WebMD Health

National Institutes of Health (NIH) News Releases