Tìm bài viết trong Giảng Đường Y Khoa

HẠCH TO



I. ĐỊNH NGHĨA

Hạch to là kích thước hạch lớn hơn bình thường . Hạch bình thường nhỏ hơn 1cm.



Bài viết tương đối dài, mời bạn click vào "tiêu đề" hoặc "đọc thêm..." để xem toàn bộ bài viết


Phần còn lại hay mở rộng

II. GIẢI PHẨU HỌC

· Hạch limpho hình tròn hoặc hình như quả thận , bên trong có chứa tế bào đơn nhân.

· Xung quanh hạch là lớp collagene, có những chỗ lõm vào gọi là rốn hạch , nơi đây có bó mạch đi vào hoạc đi ra.

· Hạch lympho có ở dọc theo đường đi của mạch bạch huyết và đi khắp nơi trong cơ thể.

· Các hạch bạch huyết đổ ra hệ bạch huyết sau đó đổ về ống ngực rồi đổ về tĩnh mạch dưới đòn.

· Hạch lympho nằm cổ , nách , bẹn ,trung thất , bụng, các khớp.

· Hạch lympho nhận các đường bạch huyết từ da , niêm , tạng , khoang sâu trong cơ thể.

III. SINH LÝ BỆNH HỌC

· Mô lympho chia ra làm mô lympho nguyên phát và mô lympho thứ phát.

· Mô lymphô nguyên phát là tuỷ xương ( nơi sinh ra tế bào lympho ), tuyến ức (biệt hoá tế bào lympho). Mô lympho thứ phát :hạch , lách , niêm mạc có chứa tế bào lympho: vòng Waldeyer, mảng Bayer ở ruột.

· Hạch lympho là mô lympho thứ phát.Trong hạch lympho có một mạng lưới để lọc các kháng nguyên từ mô bạch huyết. Hạch lympho là vị trí đáp ứng miễn dịch đầu tiên.

· Sau khi bị kháng nguyên xâm nhập, các tế bào của hạch lympho hoạt động , và sinh ra kháng thể trong vòng 1 tuần .

· Chức năng của hạch lympho là sinh ra kháng thể để chống lại các kháng nguyên. Các tế bào lạ trong cơ thể như tế bào ung thư cũng bị hạch bắt giữ.

IV. NGUYÊN NHÂN CỦA HẠCH TO

2 nhóm nguyên nhân hạch to:

1. Lành tính

1.1 Viêm nhiễm: cần phân biệt viêm cấp hay mạn.

a. Cấp tính:

Sưng – nóng – đỏ – đau.

Thuộc nhóm nhiễm khuẩn cấp.

- Hạch viêm cấp gặp trong:

§ Viêm nhiễm 1 vùng ( ví dụ: viêm họng à hạch dưới hàm, nhọt đùi àhạch bẹn, zona ngực à hạch nách…), thường chỉ có 1 hoặc 2 hạch, di động, không dính vào nhau.

§ Sốt phát ban:

ü Hạch nhiều nơi: cổ, nách, bẹn. Tính chất: di động, ấn đau.

ü Ban nổi khắp người, gây thành dịch, lành tính, khi khỏi bệnh ban sẽ mất.

§ Tăng BC đơn nhân nhiễm khuẩn:

ü Hạch toàn thân, không đau, di động.

ü Sốt cao.

b. mạn tính:

- Do KST

- Do vi trùng: lao, giang mai.

§ Lao hạch: thường hạch cổ trước và sau cơ ức đòn chũm, sau gáy, hố thượng đòn. Diễn tiến từ từ, nếu không điều trị sẽ dò mủ như bã đậu, loét khó lành.

§ Giang mai giai đoạn 3: hạch nổi 2 bên, đối xứng từng nhóm, không đau, chắc và di động được.

- Do virus:

§ Retrovirus (do truyền máu quá hạn, gây hạch toàn thân), hạch nhiều, đối xứng.

§ EBV, CMV, HIV.

1.2 Viêm không nhiễm (bệnh Collagenose).

1.3 Chuyển hóa: rối loạn chuyển hóa lipid gây lắng đọng lipid.

1.4 Cơ địa:

- Do suy dinh dưỡng nặng, gầy yếu.

- Hạch thường ở bẹn, nhỏ, chắc, di động.

1.5 Hạch to do xây xát lâu ngày:

- Bệnh lý tai – mũi – họng: viêm amydales, sâu răng, viêm xoang.

2.Ác tính:

2.1 Do K di căn hạch.:

- Hạch thượng đòn thường do di căn đường tiêu hóa.

2.2 Leucemie cấp/mạn dòng tủy

- Hạch lan tỏa toàn thân, kích thước đều nhau (do cùng lúc TB ác tính được phóng thích vào máu tới hạch).

- Hạch không quá to, kích thước không quá 1 – 2 cm, chắc, không dính nhau, di động dễ.

1.3 Leucemie mạn dòng Lympho:

- Nam, lớn tuổi.

- Hạch to toàn thân, chắc, di động dễ, không dính vào mô xung quanh.

1.4 Lymphoma:

- Có hạch nguyên ủy rất to.

- Không đối xứng.

- Xung quanh có vệ tinh to, nhỏ không đều.

- Lúc đầu di động, sau dính vào mô bên dưới.

v 7 tính chất hạch to của Leucemie:

- Vị trí: cổ hoặc toàn thân (nếu ít: chỉ có ở cổ, không ở vị trí khác; nếu nhiều: toàn thân).

- Số lượng: nhiều hạch.

- Kích thước: đều nhau.

- Mật độ: chắc (không cứng như trong K hạch)

- Không có hiện tượng viêm. (sưng – nóng – đỏ – đau).

- Di động.

- Diễn tiến ra sao.

V . CÁC VỊ TRÍ HẠCH LYMPHO

1.Ngoại biên

· Đầu mặt cổ:trước tai , sau tai, dưới hàm ,dưới cằm, dọc cơ ức đòn chũm, sau gáy, thượng đòn.

· Nách

· Bẹn

2.Trung thất

3.Bụng

VI. CÁCH KHÁM HẠCH

1.Mô tả 7 tính chất của hạch

· Vị trí

· Kích thước

· Số lượng.

· Mật độ.

· Di động hoặc dính vào mô bên dưới

· Đau (Dò ra da : máu, mủ, chất bã đậu)

· Diễn tiến.

· Đối xứng

2. Khi phát hiện hạch to phải khám kỹ các cơ quan mà hạch dẫn lưu

Hỏi bệnh sử và thăm khám cẩn thận sẽ tìm ra nguyên nhân của hạch to.

VIII. SINH THIẾT HẠCH

Ø Khi hạch có kích thước <1,5x1,5>

Ø Khi hạch có kích thước >1,5 x 1,5 cm và mật độ cứng , chắc thì thường phải chỉ định làm FNA hoặc sinh thiết tìm nguyên nhân.



0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Cám ơn bạn đã đọc bài viết. Bạn có ý kiến, tư liệu hoặc thông tin hay hơn hãy để lại vài lời để cùng chia sẻ với mọi người.

Xin lưu ý bạn, các nhận xét không có tinh thần góp ý xây dựng hay giúp đỡ nhau cùng tiến bộ sẽ bị xóa mà không cần báo trước.

Thêm vào đó, bạn không nhất thiết phải là thành viên của Google Blogger hay các mạng được liệt kê phía dưới mới được nhận xét, hãy sử dụng anonymous (Ẩn danh) nếu bạn không muốn để lại thông tin cá nhân của mình.

Nội dung gõ bằng tiếng Việt có dấu rõ ràng sẽ dễ chiếm thiện cảm hơn cả.
giangduongykhoa.net

Thống kê truy cập

Locations of visitors to this page

MedicineNet Daily News

Medscape Medical News Headlines

WebMD Health

National Institutes of Health (NIH) News Releases